THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

1. Tài liệu tối thiểu
  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
  • Mẫu nhãn hiệu;
  • Danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí;
  • Giấy ủy quyền (nếu thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
2. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
Ngoài các tài liệu quy định trên đây, đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;
  • Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu NH đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
  • Văn bản được sử dụng tên địa danh.
3. Các tài liệu khác (nếu có)
  • Giấy uỷ quyền (nếu thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
  • Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
  • Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
4. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
  • Thẩm định hình thức: 01 tháng
  • Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
5. Hình thức nộp đơn
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.
a) Hình thức nộp đơn giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp hoặc qua bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ.
b) Hình thức nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

THỦ TỤC SỬA ĐỔI, CHUYỂN GIAO ĐƠN
1. Thủ tục sửa đổi đơn, chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu

1.1 Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu
- Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi đơn.
- Hồ sơ sửa đổi đơn gồm:
  • 02 Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
  • Tài liệu pháp lý chứng minh việc sửa đổi. Riêng đối với yêu cầu sửa đổi nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn phải nộp bản tài liệu tương ứng đã được sửa đổi kèm theo bản chi tiết nội dung sửa đổi so với bản tài liệu ban đầu đã nộp, cụ thể: 05 mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Đồng thời, việc sửa đổi không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ đã được bộc lộ nêu trong đơn;
  • Giấy ủy quyền (nếu thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Yêu cầu sửa đổi đơn được nộp sau khi có Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí thuộc trường hợp sửa đổi thông tin liên quan đến bản chất đối đượng nêu trong đơn (cụ thể, mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận) thì đơn phải được thẩm định lại và thu phí thẩm định theo từng đối tượng.
- Thời hạn xem xét yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng
1.2 Thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu
- Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể  yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi chủ đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
  • 02 Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp.
  • Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; số đơn được chuyển nhượng hoặc thông tin đủ để xác định đơn đó);
  • Giấy ủy quyền (nếu thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)
- Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng.
- Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng.
 
2. Thủ tục tách đơn đăng ký nhãn hiệu
- Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tách đơn. Đơn tách mang số đơn mới và được lấy ngày nộp đơn của đơn ban đầu hoặc các ngày ưu tiên của đơn ban đầu (nếu có).
- Hồ sơ tách đơn gồm:
  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
  • 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo;
  • Văn bản đề nghị tách đơn đăng ký nhãn hiệu;
  • Giấy ủy quyền (nếu thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)
- Trường hợp tách mẫu nhãn hiệu đối với đơn ban đầu chưa có kết quả thẩm định nội dung đơn, người nộp đơn cần phải nộp các khoản phí, lệ phí như đơn đăng ký mới ban đầu.
- Đối đơn gốc ban đầu, người nộp đơn cần thực hiện thủ tục sửa đổi đơn, Cục Sở hữu trí tuệ công bố nội dung tách đơn. Hồ sơ sửa đổi đơn gồm:
  • 02 Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
  • Văn bản đề nghị tách đơn đăng ký nhãn hiệu.
- Thời hạn xử lý: đơn tách được thẩm định về hình thức và tiếp tục xử lý theo các thủ tục chưa được hoàn tất đối với đơn ban đầu.